Mỗi mùa thi đến gần, bên cạnh việc “cày đề” và ôn luyện ngày đêm, một trong những câu hỏi khiến nhiều bạn học sinh phải trăn trở nhất là: “Mình cần bao nhiêu điểm để đậu ngành mình thích?”. Nếu bạn đang để mắt tới Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – nơi nổi tiếng với những ngành học thiên về ngôn ngữ, truyền thông, tâm lý, văn hóa… thì việc nắm được điểm chuẩn của trường những năm gần đây là điều không thể bỏ qua.
Vậy năm 2024, điểm chuẩn trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn có gì nổi bật? Có ngành nào giảm, ngành nào vọt lên không tưởng? Và năm 2025, liệu xu hướng điểm sẽ thay đổi như thế nào?
1. Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn năm 2024 có gì đáng chú ý?
Không nằm ngoài dự đoán, năm 2024 tiếp tục là một năm “sôi động” về điểm chuẩn ở trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – đặc biệt là các ngành ngôn ngữ và truyền thông. Một số ngành điểm vẫn cao ngất ngưởng, khiến nhiều bạn chỉ thiếu 0,1 thôi cũng phải ngậm ngùi chuyển hướng.
Ngôn ngữ Anh, Báo chí, Tâm lý học, Quan hệ quốc tế vẫn là những cái tên giữ “phong độ” với điểm chuẩn dao động từ khoảng 25 đến hơn 27 điểm, tùy từng tổ hợp. Những ngành như Văn học, Triết học, Nhân học có mức điểm dễ thở hơn, dao động khoảng 21 đến 23 điểm, phù hợp với nhiều bạn có sức học khá.
Dễ thấy, điểm chuẩn không tăng đột biến so với năm 2023, nhưng có sự “trượt nhẹ” ở một vài ngành. Đặc biệt là các ngành khối C00, do số lượng thí sinh chọn tổ hợp này đang có xu hướng tăng lại.
Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi
THPT năm 2024
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
QHX01 |
Báo chí |
D78 |
26.97 |
Thứ tự NV 2 |
2 |
QHX01 |
Báo chí |
C00 |
29.03 |
Thứ tự NV 3 |
3 |
QHX01 |
Báo chí |
A01 |
25.51 |
Thứ tự NV 4 |
4 |
QHX01 |
Báo chí |
D01 |
26.07 |
Thứ tự NV 1 |
5 |
QHX02 |
Chính trị học |
C00 |
27.98 |
Thứ tự NV 1 |
6 |
QHX02 |
Chính trị học |
A01 |
24.6 |
Thứ tự NV 2 |
7 |
QHX02 |
Chính trị học |
D78 |
26.28 |
Thứ tự NV 2 |
8 |
QHX02 |
Chính trị học |
D01 |
25.35 |
Thứ tự NV 3 |
9 |
QHX02 |
Chính trị học |
D04 |
24.95 |
Thứ tự NV 4 |
10 |
QHX03 |
Công tác xã hội |
D78 |
26.01 |
Thứ tự NV 4 |
11 |
QHX03 |
Công tác xã hội |
A01 |
24.39 |
Thứ tự NV 7 |
12 |
QHX03 |
Công tác xã hội |
D01 |
25.3 |
Thứ tự NV 8 |
13 |
QHX03 |
Công tác xã hội |
C00 |
27.94 |
Thứ tự NV 3 |
14 |
QHX04 |
Đông Nam Á học |
D14 |
25.29 |
Thứ tự NV 2 |
15 |
QHX04 |
Đông Nam Á học |
D78 |
24.75 |
Thứ tự NV 2 |
16 |
QHX04 |
Đông Nam Á học |
D01 |
24.64 |
Thứ tự NV 3 |
17 |
QHX04 |
Đông Nam Á học |
A01 |
23.48 |
Thứ tự NV 8 |
18 |
QHX05 |
Đông phương học |
D04 |
25.8 |
Thứ tự NV 4 |
19 |
QHX05 |
Đông phương học |
D01 |
25.99 |
Thứ tự NV 5 |
20 |
QHX05 |
Đông phương học |
D78 |
26.71 |
Thứ tự NV 1 |
21 |
QHX05 |
Đông phương học |
C00 |
28.83 |
Thứ tự NV 2 |
22 |
QHX06 |
Hán Nôm |
D01 |
25.05 |
Thứ tự NV 2 |
23 |
QHX06 |
Hán Nôm |
D04 |
25.8 |
Thứ tự NV 2 |
24 |
QHX06 |
Hán Nôm |
C00 |
28.26 |
Thứ tự NV 3 |
25 |
QHX06 |
Hán Nôm |
D78 |
25.96 |
Thứ tự NV 6 |
26 |
QHX07 |
Khoa học quản lý |
D78 |
26.26 |
Thứ tự NV 1 |
27 |
QHX07 |
Khoa học quản lý |
C00 |
28.58 |
Thứ tự NV 2 |
28 |
QHX07 |
Khoa học quản lý |
D01 |
25.41 |
Thứ tự NV 3 |
29 |
QHX07 |
Khoa học quản lý |
A01 |
25.07 |
Thứ tự NV 7 |
30 |
QHX08 |
Lịch sử |
C00 |
28.37 |
Thứ tự NV 3 |
31 |
QHX08 |
Lịch sử |
D78 |
26.38 |
Thứ tự NV 3 |
32 |
QHX08 |
Lịch sử |
D14 |
26.8 |
Thứ tự NV 5 |
33 |
QHX08 |
Lịch sử |
D04 |
25.02 |
Thứ tự NV 6 |
34 |
QHX08 |
Lịch sử |
D01 |
25.01 |
Thứ tự NV 1 |
35 |
QHX09 |
Lưu trữ học |
D78 |
25.73 |
Thứ tự NV 1 |
36 |
QHX09 |
Lưu trữ học |
A01 |
24.49 |
Thứ tự NV 2 |
37 |
QHX09 |
Lưu trữ học |
C00 |
27.58 |
Thứ tự NV 3 |
38 |
QHX09 |
Lưu trữ học |
D01 |
25.22 |
Thứ tự NV 11 |
39 |
QHX09 |
Lưu trữ học |
D04 |
25.02 |
Thứ tự NV 14 |
40 |
QHX10 |
Ngôn ngữ học |
D04 |
25.69 |
Thứ tự NV 2 |
41 |
QHX10 |
Ngôn ngữ học |
C00 |
27.94 |
Thứ tự NV 4 |
42 |
QHX10 |
Ngôn ngữ học |
D01 |
25.45 |
Thứ tự NV 5 |
43 |
QHX10 |
Ngôn ngữ học |
D78 |
26.3 |
Thứ tự NV 5 |
44 |
QHX11 |
Nhân học |
C00 |
27.43 |
Thứ tự NV 4 |
45 |
QHX11 |
Nhân học |
A01 |
23.67 |
Thứ tự NV 6 |
46 |
QHX11 |
Nhân học |
D01 |
24.93 |
Thứ tự NV 6 |
47 |
QHX11 |
Nhân học |
D78 |
25.39 |
Thứ tự NV 6 |
48 |
QHX11 |
Nhân học |
D04 |
24.75 |
Thứ tự NV 7 |
49 |
QHX12 |
Nhật Bản học |
D06 |
25 |
Thứ tự NV 1 |
50 |
QHX12 |
Nhật Bản học |
D78 |
26.43 |
Thứ tự NV 1 |
51 |
QHX12 |
Nhật Bản học |
D01 |
25.75 |
Thứ tự NV 4 |
52 |
QHX13 |
Quan hệ công chúng |
D01 |
26.45 |
Thứ tự NV 1 |
53 |
QHX13 |
Quan hệ công chúng |
D04 |
26.4 |
Thứ tự NV 1 |
54 |
QHX13 |
Quan hệ công chúng |
C00 |
29.1 |
Thứ tự NV 2 |
55 |
QHX13 |
Quan hệ công chúng |
D78 |
27.36 |
Thứ tự NV 3 |
56 |
QHX14 |
Quản lý thông tin |
C00 |
28.37 |
Thứ tự NV 2 |
57 |
QHX14 |
Quản lý thông tin |
D78 |
26.36 |
Thứ tự NV 3 |
58 |
QHX14 |
Quản lý thông tin |
A01 |
25.36 |
Thứ tự NV 5 |
59 |
QHX14 |
Quản lý thông tin |
D01 |
25.83 |
Thứ tự NV 6 |
60 |
QHX15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành |
A01 |
25.61 |
Thứ tự NV 1 |
61 |
QHX15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành |
C00 |
28.58 |
Thứ tự NV 2 |
62 |
QHX15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành |
D01 |
25.99 |
Thứ tự NV 2 |
63 |
QHX15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành |
D78 |
26.74 |
Thứ tự NV 2 |
64 |
QHX16 |
Quản trị khách sạn |
C00 |
28.26 |
Thứ tự NV 2 |
65 |
QHX16 |
Quản trị khách sạn |
D01 |
25.71 |
Thứ tự NV 3 |
66 |
QHX16 |
Quản trị khách sạn |
A01 |
25.46 |
Thứ tự NV 6 |
67 |
QHX16 |
Quản trị khách sạn |
D78 |
26.38 |
Thứ tự NV 11 |
68 |
QHX17 |
Quản trị văn phòng |
D78 |
26.52 |
Thứ tự NV 1 |
69 |
QHX17 |
Quản trị văn phòng |
D01 |
25.73 |
Thứ tự NV 2 |
70 |
QHX17 |
Quản trị văn phòng |
D04 |
25.57 |
Thứ tự NV 6 |
71 |
QHX17 |
Quản trị văn phòng |
C00 |
28.6 |
Thứ tự NV 7 |
72 |
QHX17 |
Quản trị văn phòng |
A01 |
25.5 |
Thứ tự NV 1 |
73 |
QHX18 |
Quốc tế học |
D78 |
26.18 |
Thứ tự NV 2 |
74 |
QHX18 |
Quốc tế học |
C00 |
28.55 |
Thứ tự NV 3 |
75 |
QHX18 |
Quốc tế học |
D01 |
25.33 |
Thứ tự NV 3 |
76 |
QHX18 |
Quốc tế học |
A01 |
24.68 |
Thứ tự NV 10 |
77 |
QHX19 |
Tâm lý học |
C00 |
28.6 |
Thứ tự NV 1 |
78 |
QHX19 |
Tâm lý học |
D01 |
26.18 |
Thứ tự NV 1 |
79 |
QHX19 |
Tâm lý học |
D78 |
26.71 |
Thứ tự NV 3 |
80 |
QHX19 |
Tâm lý học |
A01 |
26.47 |
Thứ tự NV 1 |
81 |
QHX20 |
Thông tin - thư viện |
D14 |
26.23 |
Thứ tự NV 1 |
82 |
QHX20 |
Thông tin - thư viện |
D78 |
25.55 |
Thứ tự NV 1 |
83 |
QHX20 |
Thông tin - thư viện |
D01 |
24.82 |
Thứ tự NV 6 |
84 |
QHX20 |
Thông tin - thư viện |
C00 |
27.38 |
Thứ tự NV 7 |
85 |
QHX21 |
Tôn giáo học |
D04 |
24.75 |
Thứ tự NV 8 |
86 |
QHX21 |
Tôn giáo học |
C00 |
26.73 |
Thứ tự NV 12 |
87 |
QHX21 |
Tôn giáo học |
D78 |
24.78 |
Thứ tự NV 2 |
88 |
QHX21 |
Tôn giáo học |
D01 |
24.49 |
Thứ tự NV 5 |
89 |
QHX21 |
Tôn giáo học |
A01 |
22.95 |
Thứ tự NV 8 |
90 |
QHX22 |
Triết học |
D78 |
25.54 |
Thứ tự NV 1 |
91 |
QHX22 |
Triết học |
D01 |
25.02 |
Thứ tự NV 6 |
92 |
QHX22 |
Triết học |
C00 |
27.58 |
Thứ tự NV 11 |
93 |
QHX22 |
Triết học |
D04 |
24.3 |
Thứ tự NV 31 |
94 |
QHX23 |
Văn học |
D04 |
25.3 |
Thứ tự NV 7 |
95 |
QHX23 |
Văn học |
D78 |
26.82 |
Thứ tự NV 1 |
96 |
QHX23 |
Văn học |
C00 |
28.31 |
Thứ tự NV 3 |
97 |
QHX23 |
Văn học |
D01 |
25.99 |
Thứ tự NV 4 |
98 |
QHX24 |
Việt Nam học |
C00 |
27.75 |
Thứ tự NV 3 |
99 |
QHX24 |
Việt Nam học |
D01 |
24.97 |
Thứ tự NV 4 |
100 |
QHX24 |
Việt Nam học |
D04 |
25.29 |
Thứ tự NV 6 |
101 |
QHX24 |
Việt Nam học |
D78 |
25.68 |
Thứ tự NV 7 |
102 |
QHX25 |
Xã hội học |
C00 |
28.25 |
Thứ tự NV 2 |
103 |
QHX25 |
Xã hội học |
D78 |
26.34 |
Thứ tự NV 7 |
104 |
QHX25 |
Xã hội học |
D01 |
25.65 |
Thứ tự NV 11 |
105 |
QHX25 |
Xã hội học |
A01 |
25.2 |
Thứ tự NV 12 |
106 |
QHX26 |
Hàn Quốc |
A01 |
26.2 |
Thứ tự NV 3 |
107 |
QHX26 |
Hàn Quốc |
D78 |
27.13 |
Thứ tự NV 3 |
108 |
QHX26 |
Hàn Quốc |
DD2 |
26.25 |
Thứ tự NV 3 |
109 |
QHX26 |
Hàn Quốc |
C00 |
29.05 |
Thứ tự NV 1 |
110 |
QHX26 |
Hàn Quốc |
D01 |
26.3 |
Thứ tự NV 1 |
111 |
QHX27 |
Văn hoá học |
C00 |
27.9 |
Thứ tự NV 1 |
112 |
QHX27 |
Văn hoá học |
D78 |
26.13 |
Thứ tự NV 1 |
113 |
QHX27 |
Văn hoá học |
D04 |
25.31 |
Thứ tự NV 4 |
114 |
QHX27 |
Văn hoá học |
D01 |
25.26 |
Thứ tự NV 10 |
115 |
QHX27 |
Văn hoá học |
D14 |
26.05 |
Thứ tự NV 10 |
116 |
QHX28 |
Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng |
D04 |
25.17 |
Thứ tự NV 4 |
117 |
QHX28 |
Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng |
D78 |
26.45 |
Thứ tự NV 4 |
118 |
QHX28 |
Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng |
C00 |
27.98 |
Thứ tự NV 5 |
119 |
QHX28 |
Điện
ảnh và Nghệ thuật đại chúng |
D01 |
25.77 |
Thứ tự NV 3 |
2. Dự đoán điểm chuẩn trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn năm 2025
Với xu hướng tuyển sinh hiện nay, nhiều khả năng điểm chuẩn năm 2025 sẽ không biến động quá lớn, trừ khi có điều chỉnh đột ngột từ Bộ GD&ĐT về cách xét tuyển. Tuy nhiên, bạn vẫn nên thận trọng nếu có ý định nhắm vào những ngành “hot”.
Ngành Ngôn ngữ Anh, Truyền thông đa phương tiện, Báo chí thường có tính cạnh tranh cao, do vậy bạn cần chuẩn bị kỹ về học lực, đặc biệt là các môn trong tổ hợp chính như Văn – Sử – Địa hoặc Toán – Văn – Anh.
Ngược lại, nếu bạn có thiên hướng về nghiên cứu, thích đào sâu về xã hội, thì những ngành như Lịch sử, Xã hội học, Đông phương học… cũng là lựa chọn rất đáng cân nhắc – điểm không quá cao, môi trường học thuật ổn, cơ hội việc làm tuy cần “chủ động” hơn nhưng không hề bế tắc.
3. Ngành nào luôn “hot”, điểm luôn cao?
Chắc chắn không thể không kể đến các ngành như:
-
Ngôn ngữ Anh / Trung / Hàn / Nhật: Không chỉ thu hút vì “sang – xịn – mịn”, đây còn là nhóm ngành có đầu ra khá rõ ràng – đặc biệt trong các công ty đa quốc gia, trung tâm dịch thuật, giáo dục, truyền thông…
-
Quan hệ quốc tế: Một ngành vừa sang, vừa sâu, điểm chuẩn cao là điều dễ hiểu. Nhưng không phải ai học ngành này cũng ra làm ngoại giao – nhiều bạn còn làm truyền thông chiến lược, phân tích chính sách, làm ở NGO...
-
Báo chí và Truyền thông: Dù ngành này bị “soi” khá nhiều, nhưng thực tế thì đây vẫn là một trong những ngành hot vì tính thời sự và cơ hội làm việc đa dạng, không giới hạn ở việc viết báo.
Các ngành này điểm thường từ 25 trở lên, nên nếu đang nhắm tới, bạn phải thực sự nghiêm túc trong ôn thi và xây dựng chiến lược học tập từ sớm.
4. Có nên lo nếu điểm thi không đủ “chạm” điểm chuẩn trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn?
Thành thật mà nói, không ít bạn sau khi biết điểm chuẩn đều cảm thấy hụt hẫng. Nhiều bạn chỉ cách ngành mơ ước 0,2 – 0,5 điểm, và cảm giác lúc ấy thật sự rất chênh vênh. Nhưng bạn biết không? Không trúng tuyển vào ngành top không có nghĩa là cánh cửa tương lai đóng lại.
Có rất nhiều bạn chọn học ngành khác trong cùng trường, hoặc xét tuyển vào các trường đại học khác có ngành tương đương – và vẫn phát triển rất tốt. Điều quan trọng là bạn phải chủ động, linh hoạt, và giữ được đam mê học hỏi.
Một cách khác nữa là xét tuyển học bạ, hoặc theo phương thức đánh giá năng lực – nếu chuẩn bị sớm, bạn hoàn toàn có cơ hội vào trường mà không phải “căng” quá với kỳ thi tốt nghiệp. Đừng bỏ lỡ những lối đi phụ, đôi khi nó lại chính là đường chính cho riêng bạn.
5. Gợi ý chọn ngành phù hợp nếu bạn đang quan tâm đến trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn
Nếu bạn đang phân vân chưa biết chọn ngành nào khi xét tuyển vào trường, hãy tự hỏi mình 3 điều:
-
Bạn thực sự yêu thích điều gì?Đừng chọn theo xu hướng nếu nó không phải điều bạn muốn học mỗi ngày.
-
Bạn có điểm mạnh gì nổi bật?Nếu bạn viết tốt, có óc quan sát, hãy nghĩ đến Báo chí, Truyền thông. Nếu bạn có khả năng ghi nhớ, suy luận xã hội, có thể cân nhắc ngành Tâm lý học, Xã hội học.
-
Bạn hình dung mình sẽ làm gì sau khi ra trường?Điều này nghe có vẻ xa, nhưng lại rất quan trọng để tránh chọn ngành theo cảm tính.
Một vài gợi ý đơn giản:
-
Nếu bạn thích viết, sáng tạo nội dung → Báo chí, Truyền thông.
-
Thích học ngôn ngữ và muốn đi làm sớm → Ngôn ngữ Anh / Hàn / Nhật…
-
Muốn tìm hiểu con người và xã hội → Tâm lý học, Xã hội học, Nhân học.
-
Thích giảng dạy hoặc nghiên cứu → Văn học, Triết học, Lịch sử.
Dù chọn ngành nào, hãy luôn nhớ rằng: điểm chuẩn chỉ là bước đầu, hành trình phía sau còn dài và chính bạn mới là người định hướng được nó.
Xem thêm:
Học ngành gì để ra trường dễ xin việc, không lo thất nghiệp?
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét