Thứ Năm, 22 tháng 5, 2025

Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn năm 2024

Mỗi mùa thi đến gần, bên cạnh việc “cày đề” và ôn luyện ngày đêm, một trong những câu hỏi khiến nhiều bạn học sinh phải trăn trở nhất là: “Mình cần bao nhiêu điểm để đậu ngành mình thích?”. Nếu bạn đang để mắt tới Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – nơi nổi tiếng với những ngành học thiên về ngôn ngữ, truyền thông, tâm lý, văn hóa… thì việc nắm được điểm chuẩn của trường những năm gần đây là điều không thể bỏ qua.

Vậy năm 2024, điểm chuẩn trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn có gì nổi bật? Có ngành nào giảm, ngành nào vọt lên không tưởng? Và năm 2025, liệu xu hướng điểm sẽ thay đổi như thế nào? 

1. Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn năm 2024 có gì đáng chú ý?

Không nằm ngoài dự đoán, năm 2024 tiếp tục là một năm “sôi động” về điểm chuẩn ở trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – đặc biệt là các ngành ngôn ngữ và truyền thông. Một số ngành điểm vẫn cao ngất ngưởng, khiến nhiều bạn chỉ thiếu 0,1 thôi cũng phải ngậm ngùi chuyển hướng.

Ngôn ngữ Anh, Báo chí, Tâm lý học, Quan hệ quốc tế vẫn là những cái tên giữ “phong độ” với điểm chuẩn dao động từ khoảng 25 đến hơn 27 điểm, tùy từng tổ hợp. Những ngành như Văn học, Triết học, Nhân học có mức điểm dễ thở hơn, dao động khoảng 21 đến 23 điểm, phù hợp với nhiều bạn có sức học khá.

Dễ thấy, điểm chuẩn không tăng đột biến so với năm 2023, nhưng có sự “trượt nhẹ” ở một vài ngành. Đặc biệt là các ngành khối C00, do số lượng thí sinh chọn tổ hợp này đang có xu hướng tăng lại.

Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2024

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

QHX01

Báo chí

D78

26.97

Thứ tự NV 2

2

QHX01

Báo chí

C00

29.03

Thứ tự NV 3

3

QHX01

Báo chí

A01

25.51

Thứ tự NV 4

4

QHX01

Báo chí

D01

26.07

Thứ tự NV 1

5

QHX02

Chính trị học

C00

27.98

Thứ tự NV 1

6

QHX02

Chính trị học

A01

24.6

Thứ tự NV 2

7

QHX02

Chính trị học

D78

26.28

Thứ tự NV 2

8

QHX02

Chính trị học

D01

25.35

Thứ tự NV 3

9

QHX02

Chính trị học

D04

24.95

Thứ tự NV 4

10

QHX03

Công tác xã hội

D78

26.01

Thứ tự NV 4

11

QHX03

Công tác xã hội

A01

24.39

Thứ tự NV 7

12

QHX03

Công tác xã hội

D01

25.3

Thứ tự NV 8

13

QHX03

Công tác xã hội

C00

27.94

Thứ tự NV 3

14

QHX04

Đông Nam Á học

D14

25.29

Thứ tự NV 2

15

QHX04

Đông Nam Á học

D78

24.75

Thứ tự NV 2

16

QHX04

Đông Nam Á học

D01

24.64

Thứ tự NV 3

17

QHX04

Đông Nam Á học

A01

23.48

Thứ tự NV 8

18

QHX05

Đông phương học

D04

25.8

Thứ tự NV 4

19

QHX05

Đông phương học

D01

25.99

Thứ tự NV 5

20

QHX05

Đông phương học

D78

26.71

Thứ tự NV 1

21

QHX05

Đông phương học

C00

28.83

Thứ tự NV 2

22

QHX06

Hán Nôm

D01

25.05

Thứ tự NV 2

23

QHX06

Hán Nôm

D04

25.8

Thứ tự NV 2

24

QHX06

Hán Nôm

C00

28.26

Thứ tự NV 3

25

QHX06

Hán Nôm

D78

25.96

Thứ tự NV 6

26

QHX07

Khoa học quản lý

D78

26.26

Thứ tự NV 1

27

QHX07

Khoa học quản lý

C00

28.58

Thứ tự NV 2

28

QHX07

Khoa học quản lý

D01

25.41

Thứ tự NV 3

29

QHX07

Khoa học quản lý

A01

25.07

Thứ tự NV 7

30

QHX08

Lịch sử

C00

28.37

Thứ tự NV 3

31

QHX08

Lịch sử

D78

26.38

Thứ tự NV 3

32

QHX08

Lịch sử

D14

26.8

Thứ tự NV 5

33

QHX08

Lịch sử

D04

25.02

Thứ tự NV 6

34

QHX08

Lịch sử

D01

25.01

Thứ tự NV 1

35

QHX09

Lưu trữ học

D78

25.73

Thứ tự NV 1

36

QHX09

Lưu trữ học

A01

24.49

Thứ tự NV 2

37

QHX09

Lưu trữ học

C00

27.58

Thứ tự NV 3

38

QHX09

Lưu trữ học

D01

25.22

Thứ tự NV 11

39

QHX09

Lưu trữ học

D04

25.02

Thứ tự NV 14

40

QHX10

Ngôn ngữ học

D04

25.69

Thứ tự NV 2

41

QHX10

Ngôn ngữ học

C00

27.94

Thứ tự NV 4

42

QHX10

Ngôn ngữ học

D01

25.45

Thứ tự NV 5

43

QHX10

Ngôn ngữ học

D78

26.3

Thứ tự NV 5

44

QHX11

Nhân học

C00

27.43

Thứ tự NV 4

45

QHX11

Nhân học

A01

23.67

Thứ tự NV 6

46

QHX11

Nhân học

D01

24.93

Thứ tự NV 6

47

QHX11

Nhân học

D78

25.39

Thứ tự NV 6

48

QHX11

Nhân học

D04

24.75

Thứ tự NV 7

49

QHX12

Nhật Bản học

D06

25

Thứ tự NV 1

50

QHX12

Nhật Bản học

D78

26.43

Thứ tự NV 1

51

QHX12

Nhật Bản học

D01

25.75

Thứ tự NV 4

52

QHX13

Quan hệ công chúng

D01

26.45

Thứ tự NV 1

53

QHX13

Quan hệ công chúng

D04

26.4

Thứ tự NV 1

54

QHX13

Quan hệ công chúng

C00

29.1

Thứ tự NV 2

55

QHX13

Quan hệ công chúng

D78

27.36

Thứ tự NV 3

56

QHX14

Quản lý thông tin

C00

28.37

Thứ tự NV 2

57

QHX14

Quản lý thông tin

D78

26.36

Thứ tự NV 3

58

QHX14

Quản lý thông tin

A01

25.36

Thứ tự NV 5

59

QHX14

Quản lý thông tin

D01

25.83

Thứ tự NV 6

60

QHX15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A01

25.61

Thứ tự NV 1

61

QHX15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00

28.58

Thứ tự NV 2

62

QHX15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D01

25.99

Thứ tự NV 2

63

QHX15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D78

26.74

Thứ tự NV 2

64

QHX16

Quản trị khách sạn

C00

28.26

Thứ tự NV 2

65

QHX16

Quản trị khách sạn

D01

25.71

Thứ tự NV 3

66

QHX16

Quản trị khách sạn

A01

25.46

Thứ tự NV 6

67

QHX16

Quản trị khách sạn

D78

26.38

Thứ tự NV 11

68

QHX17

Quản trị văn phòng

D78

26.52

Thứ tự NV 1

69

QHX17

Quản trị văn phòng

D01

25.73

Thứ tự NV 2

70

QHX17

Quản trị văn phòng

D04

25.57

Thứ tự NV 6

71

QHX17

Quản trị văn phòng

C00

28.6

Thứ tự NV 7

72

QHX17

Quản trị văn phòng

A01

25.5

Thứ tự NV 1

73

QHX18

Quốc tế học

D78

26.18

Thứ tự NV 2

74

QHX18

Quốc tế học

C00

28.55

Thứ tự NV 3

75

QHX18

Quốc tế học

D01

25.33

Thứ tự NV 3

76

QHX18

Quốc tế học

A01

24.68

Thứ tự NV 10

77

QHX19

Tâm lý học

C00

28.6

Thứ tự NV 1

78

QHX19

Tâm lý học

D01

26.18

Thứ tự NV 1

79

QHX19

Tâm lý học

D78

26.71

Thứ tự NV 3

80

QHX19

Tâm lý học

A01

26.47

Thứ tự NV 1

81

QHX20

Thông tin - thư viện

D14

26.23

Thứ tự NV 1

82

QHX20

Thông tin - thư viện

D78

25.55

Thứ tự NV 1

83

QHX20

Thông tin - thư viện

D01

24.82

Thứ tự NV 6

84

QHX20

Thông tin - thư viện

C00

27.38

Thứ tự NV 7

85

QHX21

Tôn giáo học

D04

24.75

Thứ tự NV 8

86

QHX21

Tôn giáo học

C00

26.73

Thứ tự NV 12

87

QHX21

Tôn giáo học

D78

24.78

Thứ tự NV 2

88

QHX21

Tôn giáo học

D01

24.49

Thứ tự NV 5

89

QHX21

Tôn giáo học

A01

22.95

Thứ tự NV 8

90

QHX22

Triết học

D78

25.54

Thứ tự NV 1

91

QHX22

Triết học

D01

25.02

Thứ tự NV 6

92

QHX22

Triết học

C00

27.58

Thứ tự NV 11

93

QHX22

Triết học

D04

24.3

Thứ tự NV 31

94

QHX23

Văn học

D04

25.3

Thứ tự NV 7

95

QHX23

Văn học

D78

26.82

Thứ tự NV 1

96

QHX23

Văn học

C00

28.31

Thứ tự NV 3

97

QHX23

Văn học

D01

25.99

Thứ tự NV 4

98

QHX24

Việt Nam học

C00

27.75

Thứ tự NV 3

99

QHX24

Việt Nam học

D01

24.97

Thứ tự NV 4

100

QHX24

Việt Nam học

D04

25.29

Thứ tự NV 6

101

QHX24

Việt Nam học

D78

25.68

Thứ tự NV 7

102

QHX25

Xã hội học

C00

28.25

Thứ tự NV 2

103

QHX25

Xã hội học

D78

26.34

Thứ tự NV 7

104

QHX25

Xã hội học

D01

25.65

Thứ tự NV 11

105

QHX25

Xã hội học

A01

25.2

Thứ tự NV 12

106

QHX26

Hàn Quốc

A01

26.2

Thứ tự NV 3

107

QHX26

Hàn Quốc

D78

27.13

Thứ tự NV 3

108

QHX26

Hàn Quốc

DD2

26.25

Thứ tự NV 3

109

QHX26

Hàn Quốc

C00

29.05

Thứ tự NV 1

110

QHX26

Hàn Quốc

D01

26.3

Thứ tự NV 1

111

QHX27

Văn hoá học

C00

27.9

Thứ tự NV 1

112

QHX27

Văn hoá học

D78

26.13

Thứ tự NV 1

113

QHX27

Văn hoá học

D04

25.31

Thứ tự NV 4

114

QHX27

Văn hoá học

D01

25.26

Thứ tự NV 10

115

QHX27

Văn hoá học

D14

26.05

Thứ tự NV 10

116

QHX28

Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng

D04

25.17

Thứ tự NV 4

117

QHX28

Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng

D78

26.45

Thứ tự NV 4

118

QHX28

Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng

C00

27.98

Thứ tự NV 5

119

QHX28

Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng

D01

25.77

Thứ tự NV 3

2. Dự đoán điểm chuẩn trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn năm 2025

Với xu hướng tuyển sinh hiện nay, nhiều khả năng điểm chuẩn năm 2025 sẽ không biến động quá lớn, trừ khi có điều chỉnh đột ngột từ Bộ GD&ĐT về cách xét tuyển. Tuy nhiên, bạn vẫn nên thận trọng nếu có ý định nhắm vào những ngành “hot”.

Ngành Ngôn ngữ Anh, Truyền thông đa phương tiện, Báo chí thường có tính cạnh tranh cao, do vậy bạn cần chuẩn bị kỹ về học lực, đặc biệt là các môn trong tổ hợp chính như Văn – Sử – Địa hoặc Toán – Văn – Anh.

Ngược lại, nếu bạn có thiên hướng về nghiên cứu, thích đào sâu về xã hội, thì những ngành như Lịch sử, Xã hội học, Đông phương học… cũng là lựa chọn rất đáng cân nhắc – điểm không quá cao, môi trường học thuật ổn, cơ hội việc làm tuy cần “chủ động” hơn nhưng không hề bế tắc.

3. Ngành nào luôn “hot”, điểm luôn cao?

Chắc chắn không thể không kể đến các ngành như:

  • Ngôn ngữ Anh / Trung / Hàn / Nhật: Không chỉ thu hút vì “sang – xịn – mịn”, đây còn là nhóm ngành có đầu ra khá rõ ràng – đặc biệt trong các công ty đa quốc gia, trung tâm dịch thuật, giáo dục, truyền thông…

  • Quan hệ quốc tế: Một ngành vừa sang, vừa sâu, điểm chuẩn cao là điều dễ hiểu. Nhưng không phải ai học ngành này cũng ra làm ngoại giao – nhiều bạn còn làm truyền thông chiến lược, phân tích chính sách, làm ở NGO...

  • Báo chí và Truyền thông: Dù ngành này bị “soi” khá nhiều, nhưng thực tế thì đây vẫn là một trong những ngành hot vì tính thời sự và cơ hội làm việc đa dạng, không giới hạn ở việc viết báo.

Các ngành này điểm thường từ 25 trở lên, nên nếu đang nhắm tới, bạn phải thực sự nghiêm túc trong ôn thi và xây dựng chiến lược học tập từ sớm.

4. Có nên lo nếu điểm thi không đủ “chạm” điểm chuẩn trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn?

Thành thật mà nói, không ít bạn sau khi biết điểm chuẩn đều cảm thấy hụt hẫng. Nhiều bạn chỉ cách ngành mơ ước 0,2 – 0,5 điểm, và cảm giác lúc ấy thật sự rất chênh vênh. Nhưng bạn biết không? Không trúng tuyển vào ngành top không có nghĩa là cánh cửa tương lai đóng lại.

Có rất nhiều bạn chọn học ngành khác trong cùng trường, hoặc xét tuyển vào các trường đại học khác có ngành tương đương – và vẫn phát triển rất tốt. Điều quan trọng là bạn phải chủ động, linh hoạt, và giữ được đam mê học hỏi.

Một cách khác nữa là xét tuyển học bạ, hoặc theo phương thức đánh giá năng lực – nếu chuẩn bị sớm, bạn hoàn toàn có cơ hội vào trường mà không phải “căng” quá với kỳ thi tốt nghiệp. Đừng bỏ lỡ những lối đi phụ, đôi khi nó lại chính là đường chính cho riêng bạn.

5. Gợi ý chọn ngành phù hợp nếu bạn đang quan tâm đến trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn

Nếu bạn đang phân vân chưa biết chọn ngành nào khi xét tuyển vào trường, hãy tự hỏi mình 3 điều:

  1. Bạn thực sự yêu thích điều gì?
    Đừng chọn theo xu hướng nếu nó không phải điều bạn muốn học mỗi ngày.

  2. Bạn có điểm mạnh gì nổi bật?
    Nếu bạn viết tốt, có óc quan sát, hãy nghĩ đến Báo chí, Truyền thông. Nếu bạn có khả năng ghi nhớ, suy luận xã hội, có thể cân nhắc ngành Tâm lý học, Xã hội học.

  3. Bạn hình dung mình sẽ làm gì sau khi ra trường?
    Điều này nghe có vẻ xa, nhưng lại rất quan trọng để tránh chọn ngành theo cảm tính.

Một vài gợi ý đơn giản:

  • Nếu bạn thích viết, sáng tạo nội dung → Báo chí, Truyền thông.

  • Thích học ngôn ngữ và muốn đi làm sớm → Ngôn ngữ Anh / Hàn / Nhật…

  • Muốn tìm hiểu con người và xã hội → Tâm lý học, Xã hội học, Nhân học.

  • Thích giảng dạy hoặc nghiên cứu → Văn học, Triết học, Lịch sử.

Dù chọn ngành nào, hãy luôn nhớ rằng: điểm chuẩn chỉ là bước đầu, hành trình phía sau còn dài và chính bạn mới là người định hướng được nó.


Xem thêm:

Học ngành gì để ra trường dễ xin việc, không lo thất nghiệp?

Thư Thư
Thư Thư

This is a short biography of the post author. Maecenas nec odio et ante tincidunt tempus donec vitae sapien ut libero venenatis faucibus nullam quis ante maecenas nec odio et ante tincidunt tempus donec.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét