Bạn đang nhắm đến Đại học Bách Khoa TP.HCM và tò mò không biết năm nay điểm chuẩn sẽ ra sao? Việc hiểu rõ mức điểm các năm trước sẽ giúp bạn có cái nhìn thực tế hơn khi lựa chọn ngành học phù hợp và sắp xếp nguyện vọng một cách thông minh.
Trong bài viết này, mình sẽ cập nhật điểm chuẩn năm 2024 của từng ngành tại Bách Khoa TP.HCM, kèm theo một vài gợi ý để bạn nhận biết đâu là ngành "nóng", đâu là ngành tiềm năng nhưng ít cạnh tranh hơn. Cùng khám phá nhé – vì một lựa chọn đúng hôm nay sẽ mở ra nhiều cánh cửa ngày mai!
Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi
THPT năm 2024
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
106 |
Khoa học Máy tính |
A00; A01 |
84.16 |
Xét tuyển kết hợp |
2 |
107 |
Kỹ thuật Máy tính |
A00; A01 |
82.87 |
Xét tuyển kết hợp |
3 |
108 |
Điện - Điện tử - Viễn thông - Tự
động hóa -Thiết kế Vi mạch (Nhóm ngành) |
A00; A01 |
80.03 |
Xét tuyển kết hợp |
4 |
109 |
Kỹ thuật Cơ khí |
A00; A01 |
73.89 |
Xét tuyển kết hợp |
5 |
110 |
Kỹ thuật Cơ Điện tử |
A00; A01 |
81.33 |
Xét tuyển kết hợp |
6 |
112 |
Dệt - May (Nhóm ngành) |
A00; A01 |
55.51 |
Xét tuyển kết hợp |
7 |
114 |
Hóa - Thực phẩm - Sinh học (Nhóm
ngành) |
A00; B00; D07 |
77.36 |
Xét tuyển kết hợp |
8 |
115 |
Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng
(Nhóm ngành) |
A00; A01 |
62.01 |
Xét tuyển kết hợp |
9 |
117 |
Kiến trúc |
A01; C01 |
70.85 |
Xét tuyển kết hợp |
10 |
120 |
Dầu khí - Địa chất (Nhóm ngành) |
A00; A01; D07; D10 |
66.11 |
Xét tuyển kết hợp |
11 |
123 |
Quản lý Công nghiệp |
A00; A01; D01; D07 |
77.28 |
Xét tuyển kết hợp |
12 |
125 |
Tài nguyên và Môi trường |
A00; A01; B00; D07 |
61.98 |
Xét tuyển kết hợp |
13 |
128 |
Logistics và Hệ thống Công nghiệp |
A00; A01 |
80.1 |
Xét tuyển kết hợp |
14 |
129 |
Kỹ thuật Vật liệu |
A00; A01; D07 |
68.5 |
Xét tuyển kết hợp |
15 |
137 |
Vật lý Kỹ thuật |
A00; A01 |
73.86 |
Xét tuyển kết hợp |
16 |
138 |
Cơ Kỹ thuật |
A00; A01 |
74.7 |
Xét tuyển kết hợp |
17 |
140 |
Kỹ thuật Nhiệt |
A00; A01 |
72.01 |
Xét tuyển kết hợp |
18 |
141 |
Bảo dưỡng Công nghiệp |
A00; A01 |
65.44 |
Xét tuyển kết hợp |
19 |
142 |
Kỹ thuật Ô tô |
A00; A01 |
78.22 |
Xét tuyển kết hợp |
20 |
145 |
(Song ngành) Tàu thủy - Hàng không |
A00; A01 |
75.38 |
Xét tuyển kết hợp |
21 |
146 |
Khoa học Dữ liệu |
A00; A01 |
82.14 |
Xét tuyển kết hợp |
22 |
147 |
Địa Kỹ thuật Xây dựng |
A00; A01; D07; D10 |
55.38 |
Xét tuyển kết hợp |
23 |
148 |
Kinh tế Xây dựng |
A00; A01 |
58.59 |
Xét tuyển kết hợp |
24 |
206 |
Khoa học Máy tính |
A00; A01 |
83.63 |
Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
25 |
207 |
Kỹ thuật Máy tính |
A00; A01 |
80.41 |
Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
26 |
208 |
Kỹ thuật Điện - Điện tử |
A00; A01 |
76.71 |
Xét tuyển kết hợp - CT tiên tiến |
27 |
209 |
Kỹ thuật Cơ khí |
A00; A01 |
65.77 |
Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
28 |
210 |
Kỹ thuật Cơ Điện tử |
A00; A01 |
78 |
Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
29 |
211 |
Kỹ thuật Robot |
A00; A01 |
73.1 |
Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
30 |
214 |
Kỹ thuật Hóa học |
A00; B00; D07 |
64.68 |
Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
31 |
215 |
Quàn lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật
Xây dựng (Nhóm ngành) |
A00; A01 |
58.59 |
Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
32 |
217 |
Kiến trúc cảnh quan |
A01; C01 |
61.08 |
Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
33 |
218 |
Công nghệ Sinh học |
A00; B00; B08; D07 |
70.91 |
Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
34 |
219 |
Công nghệ Thực phẩm |
A00; B00; D07 |
60.11 |
Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
35 |
220 |
Kỹ thuật Dầu khí |
A00; A01; D07; D10 |
57.88 |
Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
36 |
223 |
Quản lý Công nghiệp |
A00; A01; D01; D07 |
65.03 |
Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
37 |
225 |
Tài nguyên và Môi trường |
A00; A01; B00; D07 |
61.59 |
Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
38 |
228 |
Logistics và Hệ thống Công nghiệp |
A00; A01 |
74.47 |
Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
39 |
229 |
Kỹ thuật Vật liệu Công nghệ cao |
A00; A01; D07 |
57.96 |
Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
40 |
237 |
Kỹ thuật Y Sinh |
A00; A01 |
57.23 |
Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
41 |
242 |
Kỹ thuật Ô tô |
A00; A01 |
65.87 |
Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
42 |
245 |
Kỹ thuật Hàng không |
A00; A01 |
73.5 |
Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
43 |
266 |
Khoa học Máy tính |
A00; A01 |
79.63 |
Xét tuyển kết hợp - CT định hướng Nhật Bản |
44 |
268 |
Cơ Kỹ thuật |
A00; A01 |
68.75 |
Xét tuyển kết hợp - CT định hướng Nhật Bản |
Các ngành có điểm chuẩn cao tại Bách Khoa TP.HCM 2024
Đại học Bách Khoa TP.HCM luôn là một trong những trường đại học hàng đầu của cả nước về các ngành kỹ thuật và công nghệ. Chính vì vậy, không có gì bất ngờ khi các ngành liên quan đến Kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin, Điều khiển và tự động hóa lại có mức điểm chuẩn cao ngất ngưởng. Đây cũng là những ngành đang thu hút rất nhiều sĩ tử bởi tiềm năng nghề nghiệp lớn và cơ hội phát triển không ngừng.
Đặc biệt, với sự bùng nổ của Trí tuệ nhân tạo, Khoa học dữ liệu và Blockchain, các ngành này sẽ tiếp tục có xu hướng tăng điểm trong năm 2025. Cũng bởi nhu cầu nguồn nhân lực cho các lĩnh vực này ngày càng lớn, các bạn có nguyện vọng theo học những ngành này sẽ phải chuẩn bị rất kỹ lưỡng để không bị "tụt lại phía sau".
Các ngành có điểm chuẩn thấp hơn nhưng vẫn tiềm năng
Dù có rất nhiều ngành "hot" với điểm chuẩn cao, nhưng không phải ngành nào tại Đại học Bách Khoa TP.HCM cũng có mức điểm chót vót. Nhiều ngành vẫn có điểm chuẩn ở mức tầm trung nhưng không hề thiếu cơ hội việc làm và phát triển nghề nghiệp.
Ví dụ, Kỹ thuật xây dựng, Công nghệ dệt may, Kỹ thuật môi trường… là những ngành có điểm chuẩn không quá cao, nhưng lại rất cần nhân lực và có nhu cầu tuyển dụng khá lớn từ các doanh nghiệp, công ty. Học các ngành này, bạn vẫn có thể tìm kiếm việc làm ổn định ở các công ty xây dựng, các xưởng sản xuất, hoặc các trung tâm nghiên cứu về bảo vệ môi trường.
Nếu bạn có điểm chuẩn không quá cao nhưng vẫn muốn học một ngành kỹ thuật, đây sẽ là những lựa chọn lý tưởng. Đặc biệt, với sự phát triển của ngành xây dựng cơ sở hạ tầng, hệ thống điện năng lượng tái tạo trong những năm gần đây, cơ hội việc làm của các ngành này càng được mở rộng.
Xu hướng điểm chuẩn năm 2025
Bên cạnh các ngành học quen thuộc, trong tương lai gần, có thể thấy các ngành học như Khoa học máy tính, AI, Công nghệ sinh học sẽ tiếp tục là những lựa chọn “hot” và có xu hướng tăng điểm chuẩn. Điều này là đương nhiên vì nhu cầu về nhân lực có kiến thức sâu rộng về các công nghệ này đang tăng mạnh, không chỉ ở Việt Nam mà còn ở nhiều quốc gia khác.
Trong khi đó, những ngành như Công nghệ thông tin, Công nghệ thực phẩm, Điều khiển tự động hóa sẽ giữ mức điểm chuẩn ổn định, không quá biến động. Nếu bạn đã sẵn sàng với một quyết tâm cao, đừng ngần ngại lựa chọn các ngành này. Bởi một khi bạn có đủ kiến thức, cơ hội phát triển nghề nghiệp trong tương lai là vô cùng rộng mở.
Cách chọn ngành phù hợp
-
Đánh giá sở thích và đam mê: Lựa chọn ngành học không chỉ dựa vào điểm chuẩn mà còn phải cân nhắc đến sở thích và đam mê của bạn. Đừng chỉ vì ngành này điểm cao mà bỏ qua những ngành mà bạn thực sự yêu thích.
-
Nhìn nhận xu hướng nghề nghiệp: Mỗi ngành có tiềm năng khác nhau. Nếu bạn không đủ điểm vào các ngành kỹ thuật khó, vẫn có thể chọn những ngành khác như Công nghệ môi trường, Dệt may, Xây dựng… và vẫn có thể tìm được việc làm ổn định với mức thu nhập tốt.
-
Chấp nhận sự thay đổi: Đôi khi, ngành học có thể không như bạn tưởng, nhưng nếu bạn kiên trì và học tập chăm chỉ, bạn vẫn có thể thành công. Điểm chuẩn chỉ là một yếu tố nhỏ trong cả hành trình của bạn.
Một số lưu ý quan trọng khi xét tuyển
-
Điểm chuẩn không quyết định tất cả: Bạn có thể có điểm số không quá cao, nhưng nếu bạn yêu thích ngành nghề đó và có kế hoạch học tập rõ ràng, cơ hội thành công là rất lớn.
-
Chọn ngành theo xu hướng thị trường: Các ngành có sự phát triển mạnh như AI, Big Data, Kỹ thuật số sẽ rất được săn đón, nhưng cũng đồng nghĩa với việc có sự cạnh tranh cao. Bạn cần phải chuẩn bị thật kỹ cho kỳ thi.
-
Lựa chọn ngành học hợp lý: Nếu bạn không đạt điểm chuẩn cao cho ngành mình yêu thích, hãy xem xét các ngành có xu hướng ít cạnh tranh nhưng vẫn phát triển lâu dài, bền vững.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét